
Động từ trong tiếng Nhật N5 đều là những động từ cơ bản, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, diễn tả các hành động – Trạng thái đơn giản. Vậy, làm thế nào để phân biệt các nhóm động từ N5 và ghi nhớ chúng một cách dễ dàng? Ở bài viết này, Nhật ngữ HanoiLink sẽ tổng hợp danh sách động từ JLPT N5 thông dụng nhất và gợi ý cách học hiệu quả, giúp bạn ôn luyện dễ dàng và đạt kết quả tốt ở kỳ thi JLPT.

Bạn muốn học tiếng Nhật N5 một cách bài bản và hiệu quả? Một lộ trình học tập rõ ràng, được hệ thống và phân loại ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Từ vựng chi tiết chắc chắn sẽ rất cần thiết cho những ai mới làm quen với tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp. Và tại HanoiLink, chúng tôi thiết kế khóa học tiếng Nhật N5 bài bản với giáo trình được biên soạn chuyên biệt, độc quyền, giúp học viên chinh phục JLPT N5 chỉ sau 3.5 tháng. Liên hệ ngay với HanoiLink để được tư vấn chi tiết về khóa học và nhận ưu đãi học phí hấp dẫn.
Danh sách động từ N5 tiếng Nhật nhóm I
Các động từ N5 trong tiếng Nhật thường được chia thành 3 nhóm theo đặc điểm ngữ pháp tiếng Nhật. Nhóm I là nhóm có số lượng từ vựng nhiều nhất, với cách chia tương đối rõ ràng.
Xem chi tiết: 790+ Từ vựng tiếng Nhật N5 dành cho người mới bắt đầu

Động từ N5 tiếng Nhật thuộc nhóm 1
Dưới đây là danh sách động từ N5 nhóm I:
BẢNG ĐỘNG TỪ N5 NHÓM 1 | ||||
STT | Thể ます | Thể từ điển | Kanji | Nghĩa |
1 | あきます | あく | 開きます | mở, trong trạng thái mở |
2 | あるきます | あるく | 歩きます | đi bộ, đi dạo |
3 | いきます | いく | 行きます | đi |
4 | おきます | おく | 置きます | đặt, để |
5 | かきます | かく | 書きます | viết, vẽ |
6 | ききます | きく | 聞きます | nghe, hỏi |
7 | さきます | さく | 咲きます | nở (hoa) |
8 | つきます | つく | 着きます | đến, đến nơi |
9 | なきます | なく | 鳴きます | hót, sủa, gào |
10 | はきます | はく | 履きます | mặc (quần), đi (giày/dép) |
11 | はたらきます | はたらく | 働きます | làm việc |
12 | ひきます | ひく | 引きます | kéo |
13 | ひきます | ひく | 引きます | chơi (nhạc cụ) |
14 | ふきます | ふく | 吹きます | thở, thổi (sáo) |
15 | みがきます | みがく | 磨きます | chải, đánh răng, đánh bóng |
16 | およぎます | およぐ | 泳ぎます | bơi |
17 | ぬぎます | ぬぐ | 脱ぎます | cởi (quần áo, giày dép) |
18 | おします | おす | 押します | đẩy |
19 | かえします | かえす | 返します | trả lại |
20 | かします | かす | 貸します | cho vay, cho mượn |
21 | けします | けす | 消します | tắt, dập |
22 | さします | さす | 差します | mở (ô, dù) |
23 | だします | だす | 出します | gửi, nộp |
24 | なくします | なくす | 無くします | đánh mất |
25 | はなします | はなす | 話します | nói, trò chuyện |
26 | わたします | わたす | 渡します | giao, trao |
27 | しにます | しぬ | 死にます | chết |
28 | あそびます | あそぶ | 遊びます | chơi |
29 | よびます | よぶ | 呼びます | gọi, mời |
30 | すみます | すむ | 住みます | sống, cư trú |
31 | たのみます | たのむ | 頼みます | nhờ vả |
32 | のみます | のむ | 飲みます | uống |
33 | やすみます | やすむ | 休みます | nghỉ ngơi |
34 | やすみます | やすむ | 休みます | vắng mặt |
35 | よみます | よむ | 読みます | đọc |
36 | あいます | あう | 会います | gặp |
37 | あらいます | あらう | 洗います | rửa, giặt |
38 | いいます | いう | 言います | nói |
39 | うたいます | うたう | 歌います | hát |
40 | かいます | かう | 買います | mua |
41 | すいます | すう | 吸います | hút (thuốc) |
42 | ちがいます | ちがう | 違います | khác |
43 | つかいます | つかう | 使います | sử dụng |
44 | ならいます | ならう | 習います | học (từ ai đó) |
45 | たちます | たつ | 立ちます | đứng, trôi qua (thời gian) |
46 | まちます | まつ | 待ちます | đợi |
47 | もちます | もつ | 持ちます | cầm, giữ, có |
48 | あります | ある | 有ります | có, tồn tại (vật) |
49 | うります | うる | 売ります | bán |
50 | おわります | おわる | 終わります | kết thúc |
Tổng hợp các động từ tiếng Nhật N5 nhóm II
Đặc điểm của động từ N5 nhóm II là thường có kết thúc thuộc cột “い” và trước “ます”. Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt như おきます (thức dậy) hay あびます (tắm) thì vẫn thuộc nhóm 2.

Động từ tiếng nhật JLPT N5 thuộc nhóm 2
Danh sách động từ N5 nhóm II mà HanoiLink đã biên soạn:
DANH SÁCH ĐỘNG TỪ TIẾNG NHẬT N5 NHÓM 2 | ||||
STT | Thể ます | Thể từ điển | Kanji | Nghĩa |
1 | あけます | あける | 開ける | Mở (ngoại động từ) |
2 | あげます | あげる | — | Đưa cho, tặng |
3 | あびます | あびる | 浴びる | Tắm |
4 | います | いる | — | Có (người, động vật) |
5 | いれます | いれる | 入れる | Cho vào |
6 | うまれます | うまれる | 生まれる | Được sinh ra |
7 | おきます | おきる | 起きる | Thức dậy |
8 | おぼえます | おぼえる | 覚える | Ghi nhớ |
9 | おります | おりる | 降りる | Xuống |
10 | かけます | かける | — | Gọi (điện thoại) |
11 | かります | かりる | 借りる | Mượn |
12 | きえます | きえる | 消える | Tắt, biến mất (nội động từ) |
13 | きます | きる | 着る | Mặc |
14 | こたえます | こたえる | 答える | Trả lời |
15 | しめます | しめる | 閉める | Đóng (ngoại động từ) |
16 | しめます | しめる | 締める | Buộc chặt |
17 | たべます | たべる | 食べる | Ăn |
18 | つかれます | つかれる | 疲れる | Mệt |
19 | つとめます | つとめる | 勤める | Làm việc tại (に ~) |
20 | でかけます | でかける | 出かける | Đi ra ngoài |
21 | できます | できる | 出来る | Có thể làm được |
22 | でます | でる | 出る | Ra ngoài |
23 | ならべます | ならべる | 並べる | Sắp xếp (ngoại động từ) |
24 | ねます | ねる | 寝る | Ngủ |
25 | はじめます | はじめる | 始める | Bắt đầu (ngoại động từ) |
26 | はれます | はれる | 晴れる | Nắng ráo |
27 | まげます | まげる | 曲げる | Uốn cong, rẽ (ngoại động từ) |
28 | みせます | みせる | 見せる | Cho xem |
29 | みます | みる | 見る | Nhìn, xem |
30 | わすれます | わすれる | 忘れる | Quên |
Thực tế, việc học thuộc bảng động từ N5 không quá khó. Nhưng để vận dụng từ vựng đúng trong từng ngữ cảnh thì lại là câu chuyện khác. Ví dụ như từ “ăn” – 食べる không phải lúc nào cũng đi với trợ từ を như bạn nghĩ.
Video chia sẻ về động từ “ăn” của HanoiLink:
Sau khi xem video chia sẻ về động từ “ăn” ở trên, chắc chắn không ít người đang học tiếng Nhật cảm thấy ngơ ngác do cách sử dụng 食べる hoàn toàn khác biệt, nhất là khi nói chuyện ăn uống với người lớn tuổi và bạn bè. Đó cũng là chính là lý mà bạn nên bắt đầu với lớp JLPT N5 tại HanoiLink để được giảng viên “cầm tay chỉ việc” và phản hồi đúng sai trong từng tình huống cụ thể. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để có một lộ trình học tiếng Nhật hiệu quả chất lượng nhất!

Tổng hợp động từ N5 trong tiếng Nhật nhóm III

Tổng hợp từ vựng động từ N5 nhóm 3
So với hai nhóm trước, nhóm III chỉ có vài động từ nhưng lại thuộc dạng bất quy tắc, tức là người học không thể phán đoán cách chia theo quy tắc thông thường. Vì vậy, bạn cần ghi nhớ động từ N5 nhóm III một cách chính xác thông qua bảng tổng hợp sau đây:
BẢNG ĐỘNG TỪ N5 TRONG TIẾNG NHẬT NHÓM 3 | ||||
STT | Thể ます | Thể từ điển | Kanji / Katakana | Nghĩa tiếng Việt |
1 | かいぎを します | かいぎを する | 会議をする | tổ chức họp |
2 | かいものを します | かいものを する | 買い物をする | mua sắm |
3 | けっこんを します | けっこんを する | 結婚をする | kết hôn |
4 | コピーを します | コピーを する | コピーをする | sao chép, copy |
5 | さんぽを します | さんぽを する | 散歩をする | đi dạo |
6 | しごとを します | しごとを する | 仕事をする | làm việc |
7 | しつもんを します | しつもんを する | 質問をする | đặt câu hỏi |
8 | します | する | する | làm |
9 | しゅくだいを します | しゅくだいを する | 宿題をする | làm bài tập |
10 | せんたくを します | せんたくを する | 洗濯をする | giặt quần áo |
11 | そうじを します | そうじを する | 掃除をする | dọn dẹp |
12 | でんわを します | でんわを する | 電話をする | gọi điện |
13 | はなしを します | はなしを する | 話をする | nói chuyện |
14 | パーティーを します | パーティーを する | パーティーをする | tổ chức tiệc |
15 | べんきょうを します | べんきょうを する | 勉強をする | học |
16 | りょうりを します | りょうりを する | 料理をする | nấu ăn |
17 | りょこうを します | りょこうを する | 旅行をする | đi du lịch |
18 | れんしゅうを します | れんしゅうを する | 練習をする | luyện tập |
19 | きます | くる | 来る | đến |
Cách học và ghi nhớ động từ N5 hiệu quả

Ghi nhớ động từ N5 dễ hơn nếu học đúng cách, chọn đúng phương pháp
Để ghi nhớ động từ N5 hiệu quả, bên cạnh việc học thuộc lòng, người học phải hiểu đúng ngữ cảnh và biết cách sử dụng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây là một số phương pháp đã được nhiều học viên tại HanoiLink áp dụng thành công:
- Học theo nhóm chức năng: Nhóm các động từ N5 chỉ hành động như “ăn”, “uống”, “đi”,… hoặc chỉ trạng thái “ở”, “có”,… thành từng cụm, giúp não bộ ghi nhớ dễ dàng hơn.
- Sử dụng flashcard và ứng dụng học: Sử dụng flashcard hoặc tải ứng dụng như Anki, MochiMochi,… để học động từ N5 mọi lúc mọi nơi.
- Luyện tập trong câu và tình huống giao tiếp: Thường xuyên dùng động từ khi đặt câu hoặc luyện nói với bạn bè.
- Biết cách chia động từ: Biết động từ thuộc nhóm nào, chia thể て, thể ない hay thể た sẽ giúp bạn vận dụng thành thạo.
- Học qua video, bài hát, hoạt hình: Các hình thức học động từ qua video, bài hát hoặc anime sẽ giúp ghi nhớ lâu và tạo hứng thú học tập mỗi ngày.
Xem thêm: Học tiếng Nhật N5 mất bao lâu? Lộ trình tự học từ 0 lên N5
Câu hỏi liên quan động từ tiếng Nhật N5
Động từ N5 là gì?
Là những động từ chỉ hành động cơ bản, thường gặp trong giao tiếp tiếng Nhật trình độ sơ cấp (N5).
Động từ N5 có những loại nào?
Động từ N5 được chia thành 3 nhóm chính: nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, mỗi nhóm sẽ có quy tắc chia khác nhau.
N5 có bao nhiêu động từ?
Có khoảng 121 động từ N5 thường được sử dụng, tuy nhiên, số lượng này có thể thay đổi tùy theo tài liệu và cách học.
Thể lịch sự (ます) và thể thông thường (thể từ điển) có gì khác?
- Thể ます (thể lịch sự): Dùng khi nói chuyện một cách trang trọng, lịch sự – như với người lớn tuổi, thầy cô, khách hàng…
- Thể từ điển (thể thông thường): Dùng khi nói chuyện thân mật như với bạn bè, người thân, hoặc khi viết nhật ký, blog…
Nhìn chung, học tiếng Nhật không chỉ là ghi nhớ từ vựng mà quan trọng hơn là biết cách sử dụng linh hoạt trong từng ngữ cảnh, nhất là khi dùng động từ N5. Đôi khi, chỉ một cách chia sai động từ cũng khiến câu nói bị mất tự nhiên hoặc gây hiểu nhầm nghiêm trọng. Nếu bạn đã thuộc lòng động từ nhưng vẫn lúng túng khi ứng dụng vào thực tế, đã đến lúc tìm kiếm một lộ trình học N5 bài bản hơn. Liên hệ với trung tâm HanoiLink ngay hôm nay để nhận ưu đãi siêu hấp dẫn!
