Đào tạo tiếng Nhật

Biết tất tần tật về số đếm trong tiếng Nhật qua bài này!

02:29 23/10/2024

Trong tất cả mọi ngôn ngữ, ngoài những từ vựng về lĩnh vực giao tiếp thường ngày, số đếm trong tiếng Nhật cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc nắm rõ cách đọc số đếm là điều cần thiết khi học tiếng Nhật, giúp bạn dễ dàng giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ này trong cuộc sống hàng ngày.

Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ khó nhất trong thế giới, cho nên cách đọc số đếm trong tiếng Nhật cũng vô cùng phức tạp, với những cách đọc số toán học, số đếm tiền riêng, và số đếm dùng trong ngôn ngữ đời thường riêng. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiều và cùng nhau học thuộc hết cách đọc số đếm trong tiếng Nhật nhé.

Số đếm trong tiếng Nhật
Số đếm trong tiếng Nhật

Đếm số hoặc đếm tiền

Số đếm trong tiếng Nhật từ 1-10:

  • 1 : ichi いち

  • 2 : ni  に

  • 3 : san  さん

  • 4 : yon  よん

  • 5 : go  

  • 6 : roku  ろく

  • 7 : nana  なな

  • 8 : hachi  はち

  • 9 : kyuu  きゅう

  • 10: juu  じゅう

Nếu bạn chưa biết nói câu cảm ơn trong tiếng Nhật sao cho thật chuẩn chỉnh, có thể bạn sẽ muốn tham khảo bài viết: 10 cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật thay cho câu “Arigatou” nhàm chán!

Từ 11 đến những số dưới 100

Với các số từ 11 đến 100, các bạn đọc chữ số hàng chục theo hướng dẫn dưới đây, rồi sau đó các bạn đọc chữ số hàng đơn vị theo đuôi Nhật ngữ đã được nêu ở bên trên.

  • 11: juu + ichi  じゅういち

  • 12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19

  • 20: ni + juu  にじゅう

  • 21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự

  • 30: san + juu  さんじゅう

  • 40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90

Những số hàng trăm

  • 100: hyaku  ひゃく –> chú ý: không có số 1 (ichi)

  • 200: ni hyaku  にひゃく,

  • 400: yon hyaku  よんひゃく,

  •  500: go hyaku  ごひゃく,

  • 700: nana hyaku  ななひゃく, 

  • 900: kyuu hyaku  きゅうひゃく

  • 300: san byaku  さんびゃく

  • 600: rop pyaku  ろっぴゃく 

  • 800: hap pyaku  はっぴゃく

Nếu bạn không chỉ quan tâm đến số đếm, mà còn quan tâm đến văn hóa của Nhật Bản, mời bạn đọc thêm: Những điều hiếm có ai biết về Kimono!

Những số hàng nghìn

  • 1000: sen   せん –> chú ý: không có số 1 (ichi)

  • 2000 –> 9000: cũng ghép lại như trên nhưng chú ý có 2 biến thể:

  • 3000: san zen  さんぜん8000: has sen  はっせん

Những số hàng chục nghìn và cao hơn

  • 10.000: ichi man いちまん –> chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi)

  • 100.000: 10 + 4 số 0 –> juu man じゅうまん

  • 1.000.000: 100 + 4 số 0 –> hyaku man ひゃくまん

  • 10.000.000: 1000 + 4 số 0 –> sen man せんまん

  • 100.000.000: ichioku (trường hợp đặc biệt) いちおく

Những trường hợp đếm số khác

Trên đây chúng mình vừa giới thiệu cho các bạn về cách đọc của các con số trong toán học của Nhật Bản. Tuy nhiên, những cách đọc trên chỉ được người Nhật áp dụng vào việc học toán hoặc là đếm tiền thôi. Còn trong cuộc sống đời thường, họ có những cách đọc số đếm riêng khi nói về đồ vật, về con người, về năm, và về thời gian riêng. Khá là phức tạp phải không nào.

Thế mới nói tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ khó nhất trong thế giới. Tuy nhiên, nếu bạn có thể học được thành thạo tiếng Nhật thì sau này khi xin việc đi làm, bạn sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá rất cao đấy. Tán dóc thế là đủ rồi, chúng ta hãy thử xem qua một vài ví dụ về số đếm trong đời thường của người Nhật nhé.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về các thủ tục cũng như là những thông tin liên quan về du học Nhật Bản, mời các bạn xem thêm tại trang chủ của Hanoilink

Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:

  • 2 đôi giày là ni soku にそく, 

  • 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).

Ví dụ như câu:

kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります

(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)

Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau. 

Ví dụ: hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す

(hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)

Nếu bạn có ý định du học Nhật Bản bằng con đường nhận được học bổng, có thể bạn sẽ muốn tham khảo thêm bài viết: Tìm hiểu các thông tin học bổng du học Nhật Bản

Kết luận

Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên). Tuy nhiên để cho dễ theo dõi, trong bài viết này, chúng mình sẽ chỉ đăng tải về cách đọc số đếm toán học và số đếm tiền của Nhật thôi nhé. Mời các bạn đón đọc bài hướng dẫn tiếp theo trong series này. Sayonara!

Thông tin liên hệ:

Facebook Comments Box

ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐƠN HÀNG