Icon close

Để có thể học được một ngôn ngữ nào đó theo bạn kỹ năng nào là cần thiết và quan trọng nhất? Điều quan trọng nhất khi bắt đầu học một ngôn ngữ đó là kỹ năng nghe. Có thể bạn chưa thông thạo từ vựng cũng như ngữ pháp, thì bạn sẽ nghĩ là bắt đầu từ kỹ năng nghe sẽ rất khó.

Tuy nhiên mục đích của việc nghe nhiều đó là giúp các bạn quen với cách phát âm của người Nhật. Bên cạnh việc học chữ cái, Kèm theo đó, việc học phát âm sao cho đúng cũng là một vấn đề quan trọng. Các bạn phải học cách phát âm đúng ngay từ đầu, bởi nếu phát âm sai sẽ gây khó hiểu hoặc hiểu sai vấn đề, hơn nữa sau này sẽ rất khó sửa.

Hôm nay, mình sẽ đưa ra một số lưu ý, những lỗi thường gặp khi phát âm trong bảng chữ cái tiếng Nhật. Như các bạn đã biêt thì tiếng nhật có 2 bảng chữ cái là Hiragana và Katakana, cơ bản chỉ khác nhau về chữ viết còn phát âm thì tương tự nhau.

 

1.Nguyên âm trong tiếng Nhật không hoàn toàn giống như tiếng Việt.

Đây là lưu ý thứ nhất. Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản là あ a, い i, う u, え e, お o.

Nguyên âm あ a trong tiếng Nhật đọc gần như tiếng Việt nhưng hơi nhẹ hơn một chút. い i và お o có cách đọc tương tự như tiếng Việt. Đối với う u chúng ta giữ khẩu hình miệng của chữ u và phát âm ư nên nghe như giữa u và ư. Về え echúng ta cũng phát âm giữa e và ê nhé.

Vì tiếng Nhật có ngữ điệu nên khi đọc liền mạch ta không thể đọc là /a i ư ê ô/ mà phải đọc là /à i ư ề ộ/.

2. Phụ âm /g/.

Phụ âm /g/ có cách đọc tương tự tiếng Việt. Tuy nhiên, âm /g/ đứng đầu sẽ phát âm là /g/ nhưng khi đứng giữa hoặc cuối thường có xu hướng phát âm thành /ng/

Học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật

Học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật

3. Chữ shi し phát âm cong lưỡi so với các chữ còn lại trong hàng sa さ.

Hàng さ sa các bạn phát âm như /x/ của tiếng Việt, nhưng chữ し shi các bạn phải cong lưỡi lên.
Tương tự, hàng ざ za phát âm như /gi/ của tiếng Việt, nhưng chữ じ ji cũng phải cong lưỡi lên.

Khi học nghe giọng Tokyo, chúng ta nghe thấy người Nhật thường không phát âm です、ます、ました、… là đê-xừ, ma-xừ, ma-shi-tà, mà phát âm thành đê-x’, mas’, ma-sh’-ta. Tức là những âm す、し trở thành giọng gió. Dù trở thành giọng gió, bạn phải luôn phát âm chữ し cong lưỡi lên.

4. Chữ tsu つ trong hàng ta た khó phát âm.

Đây là một âm không có trong tiếng Việt, vì vậy khá khó để chúng ta tiếp cận ngay lập tức. Để phát âm được âm này, môi của bạn phải đưa ra phía trước một tí, lưỡi chạm hai hàm răng, bật nhẹ và phát âm /sư/.

5. Phụ âm /r/ trong tiếng Nhật không giống như trong tiếng Việt.

Với bạn nào thường nghe nhạc Nhật hay xem anime nhiều chắc chắn sẽ nhận ra rằng đôi lúc âm /r/ được phát âm nghe như /l/ hay thậm chí như /d/. Đây cũng là thắc mắc của nhiều bạn tự học tiếng Nhật. Điều này thực chất là do khẩu hình miệng, cử động môi, lưỡi,… làm cho cách phát âm /r/ của tiếng Nhật rất khác tiếng Việt.

Để phát âm đúng, lưỡi chạm hàng răng trên và bật lưỡi nhẹ ra. Có thể thấy việc phát âm này không hề dễ, nên cần nhiều sự luyện tập hơn.

6. Chữ -n ん được phát âm thành /-n/, /-m/ hay /-ng/ tùy chữ đứng sau nó.

Nguyên tắc chung là:

Nếu chữ đứng sau thuộc hàng ba ば, pa ぱ, ma ま thì ん sẽ được phát âm là /-m/. Nếu chữ đứng sau thuộc hàng ka か, ga が thì ん sẽ được phát âm là /-ng/. Các trường hợp còn lại là /-n/.

Tại sao có sự phức tạp như vậy? Vì biến đổi như thế để phát âm tự nhiên hơn. Ví dụ: sambo サンボ, người Nhật sẽ thấy khó khăn khi phát âm là san-bo, phát âm sam-bo sẽ dễ hơn và tự nhiên hơn.
Tất nhiên việc phân biệt ở đây chỉ là tương đối và cũng có ngoại lệ.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn vừa mới bắt đầu học tiếng Nhật có thể nắm được cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật đúng ngay từ lúc bắt đầu sẽ dễ dàng hơn cho các bạn về sau này. Chúc các bạn thành công.

Thông tin liên hệ:

Chia sẻ:

Tin tức nổi bật khác

Trợ từ trong tiếng Nhật

Tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật và cách dùng chuẩn

Hệ thống ngữ pháp tiếng Nhật nổi tiếng phức tạp và là một trong những phần quan trọng nhưng cũng gây khó khăn nhất cho người học chính là trợ từ. Khi nắm vững cách dùng những trợ từ trong tiếng Nhật, bạn sẽ xây dựng câu đúng ngữ pháp, đồng thời diễn đạt ý […]

Xem chi tiết image
Đề thi JLPT N1 qua các năm

[Download miễn phí] Đề thi JLPT N1 các năm 2010 – 2025 có đáp án

Với những ai có dự định làm việc hay du học Nhật Bản bậc thạc sĩ, tiến sĩ thì sở hữu tấm bằng N1 là điều vô cùng cần thiết. Đây là cấp độ cao nhất trong hệ thống JLPT – thước đo năng lực tiếng Nhật chuẩn quốc tế, phản ánh khả năng sử […]

Xem chi tiết image
Tổng hợp đề thi JLPT N2 tiếng Nhật qua các năm

Full bộ đề thi JLPT N2 các năm 2020 – 2025 [Cập nhật mới nhất]

Đạt được trình độ N2 là cột mốc quan trọng trên hành trình chinh phục tiếng Nhật của nhiều người. Bởi đây không chỉ là cấp độ đánh giá năng lực tiếng Nhật ở trình độ trung – cao cấp mà còn là “tấm vé thông hành” giúp bạn tiến gần hơn đến môi trường […]

Xem chi tiết image
Top đề thi JLPT N3 kèm đáp án

Trọn bộ đề thi JLPT N3 các năm 2022 – 2025 [Có lời giải chi tiết]

Kỳ thi JLPT N3 là bài kiểm tra năng đánh giá năng lực tiếng Nhật, nằm trong hệ thống từ N5 – N1 theo tiêu chuẩn quốc tế. Với tấm bằng JLPT N3, học viên có thể tự tin ứng tuyển vào các công ty Nhật, tăng cơ hội săn học bổng du học hoặc […]

Xem chi tiết image
App học tiếng Nhật HaLin

App học tiếng Nhật HaLin – Ứng dụng học tiếng Nhật hiệu quả HanoiLink

Song song với nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng tăng thì quá trình học ngôn ngữ này cũng đối mặt với khá nhiều thách thức. Nhiều người học cảm thấy nản vì lộ trình học rời rạc, thiếu phương pháp hiệu quả nên khó cải thiện trình độ và chậm đạt kết quả như […]

Xem chi tiết image
Tổng hợp đề thi JLPT N5 qua các năm

Bộ đề thi JLPT N5 chính thức qua các năm có đáp án [Update 2025]

Để chinh phục cấp độ N5 – bước khởi đầu quan trọng trong lộ trình học tiếng Nhật, làm quen với các dạng đề thi thực tế là yếu tố then chốt giúp bạn đánh giá được năng lực bản thân, cũng như nâng cao kỹ năng làm bài. Càng luyện tập nhiều với các […]

Xem chi tiết image
Xem tất cả Icon arrow
Icon top
Flag English EN Flag Deutsch DE Flag Tiếng Việt VI